Quy tắc giao thông đường bộ – 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe là bộ câu hỏi bao gồm 149 câu hỏi về chủ đề quy tắc, hành vi và ứng xử khi tham gia giao thông. Mời các bạn đọc nội dung dưới dây để nắm bắt các vấn đề, khái niệm, hành vi nhé.

Quy tắc giao thông đường bộ – 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe

Mục lục [Hiện]

    Câu 17: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

    1. Đỗ xe trên đường phố.
    2. Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
    3. Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
    4. Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư.

    Đáp án 3

    Câu 18: Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?

    1. Không bị nghiêm cấm.
    2. Bị nghiêm cấm.
    3. Bị nghiêm cấm tùy theo các tuyến đường.
    4. Bị nghiêm cấm tùy theo loại xe.

    Đáp án 2

    Câu 19: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

    1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
    2. Được người dân ủng hộ.
    3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

    Đáp án 3

    Câu 20: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy có bị nghiêm cấm hay không?

    1. Bị nghiêm cấm.
    2. Không bị nghiêm cấm.
    3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

    Đáp án 1

    Câu 21: Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?

     

    1. Không được phép.
    2. Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
    3. Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.

    Đáp án 1

    Câu 22: Người điều khiển xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?

    1. Bị nghiêm cấm.
    2. Không bị nghiêm cấm.
    3. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

    Đáp án 1

    Câu 23: Sử dụng rượu bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

    1. Chỉ bị nhắc nhở.
    2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
    3. Không bị xử lý hình sự.

    Đáp án 2

    Câu 24. Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?

    1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
    2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
    3. Người đi bộ.
    4. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 1

    Câu 25. Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?

    1. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
    2. Không được phép.
    3. Được phép tuỳ từng trường hợp.
    4. Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.

    Đáp án 2

    Câu 26. Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

    1. Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
    2. Không bị nghiêm cấm.
    3. Bị nghiêm cấm.

    Đáp án 3

    Câu 27. Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

    1. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
    2. Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
    3. Không vượt quá tốc độ cho phép.

    Đáp án 3

    Câu 28. Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?

    1. Đi về phía bên trái.
    2. Đi về phía bên phải.
    3. Đi ở giữa.

    Đáp án 2

    Câu 29. Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?

    1. Đi ở làn bên phải trong cùng.
    2. Đi ở làn phía bên trái.
    3. Đi ở làn giữa.
    4. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.

    Đáp án 1

    Câu 30. Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?

    1. Không bị nghiêm cấm.
    2. Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
    3. Bị nghiêm cấm.
    4. Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp.

    Đáp án 3

    Câu 31: Khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?

    1. Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
    2. Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
    3. Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.

    Đáp án 2

    Câu 32: Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư vào ban đêm?

    1. Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
    2. Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
    3. Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
    4. Đèn chiếu gần (đèn cốt).

    Đáp án 4

    Câu 33: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?

    1. Được phép.
    2. Không được phép.
    3. Được phép tùy từng trường hợp.

    Đáp án 2

    Câu 34: Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?

    1. Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
    2. Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
    3. Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.

    Đáp án 2

    Câu 35: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?

    1. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
    2. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
    3. Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.

    Đáp án 3

    Câu 36: Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?

    1. Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
    2. Trên cầu có từ 02 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
    3. Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.

    Đáp án 1

    Câu 37: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

    1. Được phép.
    2. Không được phép.
    3. Tùy từng trường hợp.

    Đáp án 2

    Câu 38: Bạn đang lái xe phía trước có một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?

    1. Không được vượt.
    2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
    3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
    4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

    Đáp án 4

    Câu 39: Bạn đang lái xe phía trước có một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn có được phép vượt hay không?

    1. Không được vượt.
    2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
    3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
    4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

    Đáp án 1

    Câu 40: Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?

    1. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ
      giao nhau cùng mức với đường sắt.
    2. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
    3. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 1

    Câu 41: Bạn đang lái xe trong khu dân cư, có đông xe qua lại, nếu muốn quay đầu bạn cần làm gì để tránh ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông?

    1. Đi tiếp đến điểm giao cắt gần nhất hoặc nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
    2. Bấm đèn khẩn cấp và quay đầu xe từ từ bảo đảm an toàn.
    3. Bấm còi liên tục khi quay đầu để cảnh báo các xe khác.
    4. Nhờ một người ra hiệu giao thông trên đường chậm lại trước khi quay đầu.

    Đáp án 1

    Câu 42: Người lái xe không được lùi xe ở những khu vực nào dưới đây?

    1. Ở khu vực cho phép đỗ xe.
    2. Ở khu vực cấm dừng và trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường.
    3. Nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
    4. Cả ý 2 và ý 3.

    Đáp án 4

    Câu 43: Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?

    1. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
    2. Không được dừng xe, đỗ xe.
    3. Được dừng xe, không được đỗ xe.

    Đáp án 2

    Câu 44: Khi xe đã kéo 1 xe hoặc xe đã kéo 1 rơ moóc, bạn có được phép kéo thêm xe (kể cả xe thô sơ) hoặc rơ moóc thứ hai hay không?

    1. Chỉ được thực hiện trên quốc lộ có hai làn xe một chiều.
    2. Chỉ được thực hiện trên cao tốc.
    3. Không được thực hiện vào ban ngày.
    4. Không được phép.

    Đáp án 4

    Câu 45: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

    1. Được phép.
    2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
    3. Tuỳ trường hợp.
    4. Không được phép.

    Đáp án 4

    Câu 46: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

    1. Được phép.
    2. Tuỳ trường hợp.
    3. Không được phép.

    Đáp án 3

    Câu 47: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

    1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
    2. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
    3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
    4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

    Đáp án 1

    Câu 48: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

    1. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
    2. Không được mang, vác.
    3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
    4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

    Đáp án 2

    Câu 49: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

    1. Được phép.
    2. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
    3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
    4. Không được phép.

    Đáp án 4

    Câu 50: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?

    1. Được sử dụng.
    2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
    3. Không được sử dụng.
    4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

    Đáp án 3

    Câu 51: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

    1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
    2. Không được phép.
    3. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
    4. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

    Đáp án 2

    Câu 52: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

    1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
    2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
    3. Không được phép.

    Đáp án 3

    Câu 53: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

    1. Không được vận chuyển.
    2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
    3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2km.

    Đáp án 1

    Câu 54: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên; xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)?

    1. 19 tuổi.
    2. 21 tuổi.
    3. 20 tuổi.

    Đáp án 2

    Câu 55: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi?

    1. 16 tuổi.
    2. 18 tuổi.
    3. 17 tuổi.

    Đáp án 2

    Câu 56: Người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E), lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

    1. 23 tuổi.
    2. 24 tuổi.
    3. 27 tuổi.
    4. 30 tuổi.

    Đáp án 3

    Câu 57: Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E) là bao nhiêu tuổi?

    1. 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
    2. 55 tuổi đối với nam và nữ.
    3. 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
    4. 45 tuổi với nam và 40 tuổi với nữ.

    Đáp án 1

    Câu 58: Người lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D), lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

    1. 23 tuổi
    2. 24 tuổi.
    3. 22 tuổi.
    4. 18 tuổi.

    Đáp án 2

    Câu 59: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

    1. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên.
    2. Xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
    3. Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
    4. Tất cả các ý nêu trên.

    Đáp án 2

    Câu 60: Người có GPLX mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

    1. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3.
    2. Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
    3. Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.

    Đáp án 2

    Câu 61: Người có GPLX mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

    1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
    2. Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
    3. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 3

    Câu 62: Người có GPLX mô tô hạng A2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

    1. Xe mô tô ba bánh.
    2. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
    3. Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

    Đáp án 2

    Câu 63: Người có GPLX mô tô hạng A3 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

    1. Xe mô tô ba bánh.
    2. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
    3. Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

    Đáp án 1

    Câu 64: Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được điều khiển loại xe nào?

    1. Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật. Không được hành nghề lái xe.
    2. Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật. Được hành nghề lái xe kinh doanh vận tải.
    3. Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.

    Đáp án 1

    Câu 65: Người có giấy phép lái xe hạng B1 được điều khiển loại xe nào?

    1. Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Được hành nghề lái xe.
    2. Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Không hành nghề lái xe.
    3. Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.

    Đáp án 2

    Câu 66: Người có giấy phép lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào dưới đây?

    1. Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
    2. Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn.
    3. Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.

    Đáp án 2

    Câu 67: Người có giấy phép lái xe hạng C được điều khiển loại xe nào dưới đây?

    1. Xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
    2. Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
    3. Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.

    Đáp án 3

    Câu 68: Người có giấy phép lái xe hạng D được điều khiển loại xe nào dưới đây?

    1. Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
    2. Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
    3. Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.

    Đáp án 1

    Câu 69: Người có giấy phép lái xe hạng E được điều khiển loại xe nào dưới đây?

    1. Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
    2. Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải trên 3,5 tấn.
    3. Xe kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.

    Đáp án 2

    Câu 70: Người có giấy phép lái xe hạng FC được điểu khiển các loại xe nào dưới đây?

    1. Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chở khách nối toa và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và FB2.
    2. Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
    3. Mô tô hai bánh, các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2.
    4. Tất cả các loại xe nêu trên.

    Đáp án 2

    Câu 71: Người có giấy phép lái xe hạng FE được điểu khiển các loại xe nào dưới đây?

    1. Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
    2. Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
    3. Tất cả các loại xe nêu trên.

    Đáp án 1

    Câu 72: Biển báo hiệu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen là loại biển gì dưới đây?

        Cau 72

    1. Biển báo nguy hiểm. 

    2. Biển báo cấm.

    3. Biển báo hiệu lệnh. 

    4. Biển báo chỉ dẫn.

    Đáp án 2

    Câu 73: Biển báo hiệu có dạng tam giác đều, viền đỏ, viền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen là loại biển gì dưới đây?

    Cau 73

    1. Biển báo nguy hiểm. 

    2. Biển báo cấm.

    3. Biển báo hiệu lệnh. 

    4. Biển báo chỉ dẫn.

    Đáp án 1

    Câu 74: Biển báo hiệu hình tròn có nền xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại biển gì dưới đây?

    Cau 74

    1. Biển báo nguy hiểm.

    2. Biển báo cấm.

    3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

    4. Biển báo chỉ dẫn.

     

    Đáp án 3

    Câu 75: Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?

    Cau 75

    1. Biển báo nguy hiểm.

    2. Biển báo cấm.

    3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

    4. Biển báo chỉ dẫn.

     

    Đáp án 4

    Câu 76: Khi tập lái xe ô tô, người tập lái xe phải thực hiện các điều kiện gì dưới đây?

    1. Phải thực hành lái xe trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
    2. Phải mang theo phù hiệu “học viên tập lái xe”;
    3. Phải mang theo giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
    4. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 4

    Câu 77: Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo các giấy tờ gì dưới đây?

    1. Phải mang theo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, giấy phép xe tập lái do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
    2. Phải mang theo phù hiệu “học viên tập lái xe” và kế hoạch học tập của khóa học;
    3. Phải mang theo giấy chứng nhận Giáo viên dạy thực hành lái xe, biên lai thu phí bảo trì đường bộ.

    Đáp án 1

    Câu 78: Xe ô tô tập lái phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây?

    1. Gắn 02 biển “TẬP LÁI” trước và sau xe, có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe.
    2. Xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên, có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.
    3. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 3

    Câu 79: Việc sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu và như thế nào?

    1. Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai minh bạch.
    2. Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
    3. Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công khai minh bạch.

    Đáp án 3

    Câu 80: Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?

    1. Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
    2. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó; lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới sau khi cải tạo; giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
    3. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có), các giấy tờ phải còn giá trị sử dụng.

    Đáp án 3

    Câu 81: Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?

    1. 02 năm.
    2. 03 năm.
    3. 05 năm.
    4. 04 năm.

    Đáp án 3

    Câu 82: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    Cau 82

    1. Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.

    2. Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của cảnh sát giao thông.

    3. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.

    4. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

    Đáp án 4

    Câu 83: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    Cau 83

    1. Người tham gia giao thông ở hướng đối diện cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác cần phải dừng lại.

    2. Người tham gia giao thông được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục cảnh sát giao thông.

    3. Người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe đã ở trong khu vực giao nhau.

    4. Người ở hướng đối diện cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi trong đó có bạn.

     

    Đáp án 3

    Câu 84: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

    1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
    2. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
    3. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
    4. Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.

    Đáp án 1

    Câu 85: Tại nơi có biển báo hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?

    1. Biển báo hiệu cố định.
    2. Báo hiệu tạm thời.

    Đáp án 2

    Câu 86: Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?

    1. Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
    2. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
    3. Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.

    Đáp án 2

    Câu 87: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    1. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
    2. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
    3. Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

    Đáp án 2

    Câu 88: Bạn đang lái xe trong khu vực đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau và cần vượt một xe khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

    1. Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi;
    2. Chỉ được báo hiệu bằng còi.
    3. Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
    4. Chỉ được báo hiệu bằng đèn.

    Đáp án 4

    Câu 89: Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?

    1. Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
    2. Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
    3. Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.

    Đáp án 2

    Câu 90: Trong khu dân cư, ở nơi nào cho phép người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quay đầu xe?

    1. Ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.
    2. Ở nơi có đường rộng để cho các loại xe chạy một chiều.
    3. Ở bất kỳ nơi nào.

    Đáp án 1

    Câu 91: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

    1. Không được quay đầu xe.
    2. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
    3. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.

    Đáp án 1

    Câu 92: Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

    1. Quan sát gương, ra tín hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng.
    2. Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
    3. Quan sát gương, tăng tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng.

    Đáp án 2

    Câu 93: Khi lùi xe người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn?

    1. Quan sát phía trước và cho lùi xe ở tốc độ chậm.
    2. Lợi dụng nơi đường giao nhau đủ chiều rộng để lùi.
    3. Phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

    Đáp án 3

    Câu 94: Khi bạn nhìn thấy đèn phía sau xe ô tô có màu sáng trắng, ô tô đó đang trong trạng thái như thế nào?

    1. Đang phanh.
    2. Đang bật đèn sương mù.
    3. Đang chuẩn bị lùi hoặc đang lùi.
    4. Đang bị hỏng động cơ.

    Đáp án 3

    Câu 95: Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    1. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
    2. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
    3. Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.
    4. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 4

    Câu 96: Bạn đang lái xe trên đường hẹp, xuống dốc và gặp một xe đang đi lên dốc, bạn cần làm gì?

    1. Tiếp tục đi vì xe lên dốc phải nhường đường cho mình.
    2. Nhường đường cho xe lên dốc.
    3. Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.

    Đáp án 2

    Câu 97: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    1. Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
    2. Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
    3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

    Đáp án 3

    Câu 98: Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    1. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
    2. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
    3. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

    Đáp án 1

    Câu 99: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

    1. Phương tiện nào bên phải không vướng.
    2. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
    3. Phương tiện giao thông đường sắt.

    Đáp án 3

    Câu 100: Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng lại ngay và giữ khoảng cách tối thiểu bao nhiêu mét tính từ ray gần nhất?

    1. 5 mét.
    2. 3 mét.
    3. 4 mét.

    Đáp án 1

    Câu 101: Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?

    1. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc.
    2. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.

    Đáp án 1

    Câu 102: Trên đường cao tốc, người lái xe phải dừng xe, đỗ xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

    1. Không được dừng xe, đỗ xe hoặc chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng, nếu dừng, đỗ xe ở nơi đường hẹp phải sử dụng còi báo hiệu để người lái xe khác biết.
    2. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định, trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để người lái xe khác biết.
    3. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi đường rộng; trường hợp dừng xe, đỗ xe tại nơi đường hẹp phải đặt các chướng ngại vật trên đường để yêu cầu người lái xe khác giảm tốc độ để bảo đảm an toàn.

    Đáp án 2

    Câu 103: Những trường hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?

    1. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h.
    2. Xe mô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h.
    3. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy và xe ô tô.

    Đáp án 1

    Câu 104: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào dưới đây?

    1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
      Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
    2. Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

    Đáp án 1

    Câu 105: Xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn tham gia giao thông cần tuân thủ quy định nào ghi ở dưới đây?

    1. Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép và phải thực hiện các biện pháp bắt buộc để bảo vệ đường bộ, bảo đảm an toàn giao thông.
    2. Chủ phương tiện và lái xe chỉ cần thực hiện biện pháp để hạn chế việc gây hư hại đường bộ.
    3. Được tham gia giao thông trên đường rộng.
    4. Chỉ được tham gia giao thông vào ban đêm.

    Đáp án 1

    Câu 106: Việc nối giữa xe kéo với xe được kéo trong trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì phải dùng cách nào?

    1. Dùng dây cáp có độ dài 10 mét.
    2. Dùng dây cáp có độ dài 5 mét.
    3. Dùng thanh nối cứng.

    Đáp án 3

    Câu 107: Xe kéo rơ moóc khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào ghi ở dưới đây?

    1. Phải có tổng trọng lượng lớn hơn tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ moóc.
    2. Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho xe kéo rơ moóc.
    3. Phải được lắp phanh phụ theo quy định để đảm bảo an toàn.

    Đáp án 1

    Câu 108: Xe ô tô kéo xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    1. Được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng.
    2. Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện các trường hợp mất an toàn.
    3. Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và hệ thống phanh bị hỏng, xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phù hợp.

    Đáp án 1

    Câu 109: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

    1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
    2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
    3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

    Đáp án 1

    Câu 110: Người điểu khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong những trường hợp nào?

    1. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
    2. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
    3. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 3

    Câu 111: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây?

    1. Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang.
    2. Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
    3. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

    Đáp án 1

    Câu 112: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

    1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
    2. Không được phép.
    3. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

    Đáp án 2

    Câu 113: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong trường hợp nào dưới đây?

    1. Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
    2. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
    3. Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.
    4. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 4

    Câu 114: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

    1. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
    2. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
    3. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.

    Đáp án 2

    Câu 115: Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái xe phải nhường đường như thế nào là đúng trong các trường hợp dưới đây?

    1. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
    2. Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến
    3. Không phải nhường đường.

    Đáp án 1

    Câu 116: Khi điều khiển xe cơ giới, người lái xe phải bật đèn tín hiệu báo rẽ trong trường hợp nào sau đây?

    1. Khi cho xe chạy thẳng.
    2. Trước khi thay đổi làn đường.
    3. Sau khi thay đổi làn đường.

    Đáp án 2

    Câu 117: Trên đoạn đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?

    1. Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.
    2. Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
    3. Phát hiện có xe đi ngược chiều.
    4. Cả ý 1 và ý 3.

    Đáp án 4

    Câu 118: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?

    1. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
    2. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
    3. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.

    Đáp án 2

    Câu 119: Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định rẽ?

    1. Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
    2. Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
    3. Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.

    Đáp án 3

    Câu 120: Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?

    1. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
    2. Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
    3. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.

    Đáp án 1

    Câu 121: Khi xe ô tô bị hỏng tại vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt, người lái xe xử lý như thế nào?

    1. Nhanh chóng đặt báo hiệu trên đường sắt cách tối thiểu 500 mét về hai phía để báo cho người điều khiển phương tiện đường sắt và tìm cách báo cho người quản lý đường sắt, nhà ga nơi gần nhất, đồng thời phải bằng mọi biện pháp nhanh chóng đưa ô tô hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt.
    2. Nhanh chóng đặt biển cảnh báo nguy hiểm tại vị trí xe ô tô bị hỏng để đoàn tàu dừng lại.
    3. Liên hệ ngay với đơn vị cứu hộ để đưa ô tô hỏng ra khỏi phạm vi an toàn đường sắt.

    Đáp án 1

    Câu 122: Trong các trường hợp dưới đây, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô cần thực hiện như thế nào?

    1. Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
    2. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
    3. Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.

    Đáp án 1

    Câu 123: Đường bộ trong khu vực đông dân cư gồm những đoạn đường nào dưới đây?

    1. Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
    2. Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
    3. Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.

    Đáp án 2

    Câu 140: Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?

    1. Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
    2. Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
    3. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 3

    Câu 141: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thế xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?

    1. Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.
    2. Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
    3. Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
    4. Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

    Đáp án 1

    Câu 142: Người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy trong các trường hợp nào dưới đây?

    1. Khi vượt xe khác.
    2. Khi vượt xe khác tại đoạn đường được phép vượt.
    3. Khi xe sau xin vượt và đảm bảo an toàn.
    4. Khi xe sau có tín hiệu vượt bên phải.

    Đáp án 3

    Câu 143: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

    1. Xe cứu hỏa.
    2. Xe cứu thương.
    3. Phương tiện giao thông đường sắt.
    4. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.

    Đáp án 3

    Câu 144: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ (kể cả những xe có quyền ưu tiên) đều phải dừng lại bên phải đường của mình và trước vạch “dừng xe” tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt khi có báo hiệu dừng nào dưới đây?

    1. Hiệu lệnh của nhân viên gác chắn.
    2. Đèn đỏ sáng nháy, cờ đỏ, biển đỏ.
    3. Còi, chuông kêu, chắn đã đóng.
    4. Tất cả các ý trên.

    Đáp án 4

    Câu 145: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

    1. Không được phép.
    2. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
    3. Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.

    Đáp án 1

    Câu 146: Tác dụng của mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô hai bánh trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông là gì?

    1. Để làm đẹp.
    2. Để tránh mưa nắng.
    3. Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
    4. Để các loại phương tiện khác dễ quan sát.

    Đáp án 3

    Câu 147: Khi điều khiển phương tiện tham giao giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

    1. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
    2. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
    3. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.

    Đáp án 3

    Câu 148: Người lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường cho các xe nào nêu dưới đây?

    1. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
    2. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật.
    3. Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn.

    Đáp án 2

    Câu 149: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải xử lý như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    1. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
    2. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
    3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.

    Đáp án 3

    Câu 150: Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

    1. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
    2. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
    3. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
    4. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gấn nhất.

    Đáp án 4

    Câu 151: Khi điều khiển xe trên đường vòng, khuất tầm nhìn người lái xe cần phải làm gì để đảm bảo an toàn?

    1. Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
    2. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
    3. Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.

    Đáp án 1

    Câu 152: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?

    1. Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ.
    2. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
    3. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ

    Đáp án 2

    Câu 153: Khi muốn lùi xe nhưng không quan sát được phía sau, cần làm gì để đảm bảo an toàn?

    1. Phải lùi thật chậm.
    2. Có thể được lùi xe nhưng phải mở cửa xe.
    3. Không được lùi xe.
    4. Bấm còi 3 lần liên tiếp trước khi lùi.

    Đáp án 3

    Câu 154: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp nào dưới đây?

    1. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường; đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
    2. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
    3. Cả ý 1 và ý 2.

    Đáp án 3

    Câu 155: Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện quy định nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

    1. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe.
    2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông không hạn chế tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe vào ban đêm.
    3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe.

    Đáp án 3

    Câu 156: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải thực hiện như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    1. Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
    2. Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe chỉ vào ban ngày.
    3. Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe chỉ vào ban đêm.

    Đáp án 1

    Câu 157: Theo Luật Giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm 3 màu nào dưới đây?

    1. Đỏ – Vàng – Xanh.
    2. Cam – Vàng – Xanh.
    3. Vàng – Xanh dương – Xanh lá.
    4. Đỏ – Cam – Xanh.

    Đáp án 1

    Câu 158: Khi đèn tín hiệu tại các nút giao đường bộ hiển thị vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

    1. Giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ và cho xe đi qua khu vực giao cắt khi thấy an toàn.
    2. Phải dừng lại trước nút giao, sau đó tăng tốc cho xe đi qua.
    3. Tăng tốc vượt qua nút giao.

    Đáp án 1

    Câu 159: Để báo hiệu cho xe phía trước biết xe mô tô của bạn muốn vượt, bạn phải có tín hiệu như thế nào dưới đây?

    1. Ra tín hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua.
    2. Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua.
    3. Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi.

    Đáp án 3

    Câu 160: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?

    1. Được dừng, đỗ.
    2. Không được dừng, đỗ.
    3. Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn.

    Đáp án 2

    Câu 161: Khi xe gặp sự cố kỹ thuật trên đường cao tốc, bạn phải xử lý theo thứ tự như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

    1. Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, dừng xe ngay lập tức và đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cánh báo cho các xe khác.
    2. Bật tín hiệu khẩn cấp, lập tức đưa xe vào làn đường xe chạy bên phải trong cùng, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cánh báo cho các xe khác.
    3. Bật đèn tín hiệu khẩn cấp, khi đủ điều kiện an toàn nhanh chóng đưa xe vào làn dừng đỗ khẩn cấp, đặt biển báo hiệu nguy hiểm để cánh báo cho các xe khác.

    Đáp án 3

    Câu 162: Khi người lái xe ô tô dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình, bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông?

    1. 0,25 mét.
    2. 0,3 mét.
    3. 0,4 mét.
    4. 0,5 mét.

    Đáp án 1

    Câu 163: Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

    1. 5 mét.
    2. 10 mét.
    3. 15 mét.
    4. 20 mét.

    Đáp án 4

    Câu 164: Trên đường bộ, người lái xe ô tô có được phép dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ hay không?

    1. Được phép.
    2. Không được phép.
    3. Chỉ được phép dừng, đỗ khi đường vắng.

    Đáp án 2

    Câu 165: Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?

    1. Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.
    2. Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.
    3. Đường đèo dốc, vòng liên tục.
    4. Tất cả các ý nêu trên.

    Đáp án 4

    Câu 166: Khi gặp xe buýt đang dừng đón, trả khách, người điều khiển xe mô tô phải xử lý như thế nào dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông?

    1. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ.
    2. Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt.
    3. Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.

    Đáp án 2

    Có thể bạn quan tâm :

    Ngọc Anh

    Thứ Hai, 20/12/2021 09:37
    0.0 (0 %) 0 votes

    Bạn còn chần chừ gì nữa ?

    Đăng ký học lái xe ngay hôm nay !

    * Còn 01 suất ưu đãi thi sớm
    Loading
    Hệ thống đang xử lý xin vui lòng chờ trong giây lát ...